Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các số tròn trăm, tròn chục và cách sử dụng chúng trong các phép tính toán số học và trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá những ứng dụng thực tế của các số tròn trăm, tròn chục và tìm hiểu cách sử dụng chúng một cách chính xác và hiệu quả nhất.
- 1. Các số tròn chục
- 2. Các số tròn trăm
- 3. Các dạng bài tập cơ bản
1. Các số tròn chục
Các số tròn chục có số đơn vị là 0.
Số có ba chữ số, ví dụ 450, có hàng chục là 5 hàng đơn vị là 0, thì số tròn chục là 50.
Ví dụ:
Số 10, 20, 30, 40, 50 được gọi là các số tròn chục
Cách đọc số tròn chục có hai chữ số:
Các số tròn chục được đọc như sau: thêm từ "chục" vào sau mổi chữ số hoặc thêm từ "mươi" vào sau mỗi số (trừ số 10)
Ví dụ:
- 10 đọc là một chục hoặc mười
- 20 đọc là hai chục hoặc hai mươi
- 30 đọc là ba chục hoặc ba mươi
Cách đọc số tròn chục có ba chữ số:
Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái qua phải: trăm, chục, đơn vị.
Ví dụ: Đọc các số tròn chục từ 220 đến 260
Các số tròn chục từ 220 đến 260:
- 220 đọc là hai trăm hai mươi
- 230 đọc là hai trăm ba mươi
- 240 đọc là hai trăm bốn mươi
- 250 đọc là hai trăm năm mươi
- 260 đọc là hai trăm sáu mươi
2. Các số tròn trăm
Mỗi ô vuông là 100 đơn vị
Số tròn trăm là số có hàng chục và hàng đơn vị bằng 0
Các số: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900 được gọi là các số tròn trăm.
Cách đọc các số tròn trăm:
Các số tròn trăm được đọc bằng cách thêm từ "trăm" vào sau mỗi số
Ví dụ:
- 100 được đọc là một trăm
- 200 được đọc là hai trăm
- 300 được đọc là ba trăm
3. Các dạng bài tập cơ bản
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống
Đáp án:
Bài 2: Đọc rồi viết các số
Viết các số sau:
- Hai trăm linh tám
- Một trăm ba mươi sáu
- Chín trăm
- Bốn trăm tám mươi
- Năm trăm mười
- Sáu trăm bốn mươi chín
- Bảy trăm tám mươi mốt
- Tám trăm năm mươi tư
Đáp án:
- Hai trăm linh tám: 208
- Một trăm ba mươi sáu: 136
- Chín trăm: 900
- Bốn trăm tám mươi: 480
- Năm trăm mười: 510
- Sáu trăm bốn mươi chín: 649
- Bảy trăm tám mươi mốt: 781
- Tám trăm năm mươi tư: 854
Bài 3: Hoàn thành dãy số
a) Em hãy đếm rồi hoàn thành dãy số sau
Hướng dẫn:
Đếm thêm 1 chục hay nói cách khác số liền sau hơn số liền trước 10 đơn vị.
Đáp án:
b) Tìm số tròn trăm còn thiếu trong dãy số sau
Hướng dẫn:
Mỗi ô trống cách nhau một trăm đơn vị hay nói cách khác là cách nhau một trăm, để điền vào ô trống em hãy quan sát các số đã cho trước. Nếu số cần tìm là số liền trước thì đếm lùi một trăm đơn vị, nếu số cần tìm là số liền sau thì đếm thêm một trăm đơn vị.
Đáp án: